Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

Đăng bởi: Sài Gòn Glass

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện tại được ban hành cùng với Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
Mục Lục [Ẩn]
- 1 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- 2 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là gì?
- 3 Mục tiêu của quy chuẩn xây dựng
- 4 Tại Việt Nam, tiêu chuẩn xây dựng như thế nào?
- 5 Phạm vi áp dụng của quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- 6 Nội dung của quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- 7 Giải thích từ ngữ cơ bản của quy hoạch xây dựng Việt Nam
- 8 Đô thị:
- 9 Khu đô thị:
- 10 Đơn vị ở:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về quy chuẩn xây dựng Việt Nam, hiểu rõ về các vấn đề liên quan cũng như ý nghĩa , mục tiêu của nó.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là gì?
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành. Đó là các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dựng và các giải pháp, các tiêu chuẩn xây dựng được sử dụng để đạt được các yêu cầu đó.
Tuy nhiên, mỗi quốc gia có quy chuẩn xây dựng khác nhau do có các quy định cho các thông số kỹ thuật ở mỗi công trình là khác nhau. Khi thiết kế công trình xây dựng tại quốc gia nào, người thiết kế đều cần phải lưu ý đến quy chuẩn xây dựng của quốc gia đó để thiết kế công trình cho phù hợp và đúng quy định. Bên cạnh quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng cũng là một vấn đề cần tham khảo trong công tác thiết kế.
Đọc thêm:
Mục tiêu của quy chuẩn xây dựng
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành với những mục tiêu sau đây:
- Đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh, tiện nghi cho những người làm việc và sinh sống trong khu vực hoặc trong công trình được xây dựng, cải tạo.
- Bảo vệ môi trường sống, cảnh quan và các di tích lịch sử, văn hóa
- Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng, an ninh, phòng chống cháy nổ
- Sử dụng hợp lý vốn đầy tư, đất đai và các tài nguyên
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn xây dựng như thế nào?
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện tại được ban hành cùng với Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Quy chuẩn xây dựng được phép viết tắt là QCXD.
Khi có sự khác biệt giữa Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng thì bắt buộc phải tuân theo Tiêu chuẩn xây dựng. Các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài có thể được áp dụng vào khảo sát, thiết kế, thi công các công trình xây dựng ở Việt Nam nếu những tiêu chuẩn này đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, quy định trong quy chuẩn xây dựng và được Bộ Xây dựng chấp thuận
Phạm vi áp dụng của quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy định các yêu cầu kỹ thuật (tối thiểu hoặc tối đa) phải đạt được đối với nhà ở và công trình công cộng nhằm đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khoẻ cho người sử dụng.
An toàn sinh mạng và sức khỏe quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam gồm: phòng chống nước, hơi ẩm và các chất độc hại; bảo vệ khỏi ngã, xô và va đập; an toàn sử dụng kính; chiếu sáng; thông gió; chống ồn.
An toàn sinh mạng và sức khỏe liên quan tới khả năng chịu lực của nhà ở và công trình công cộng; hệ thống thiết bị điện, thang máy; phòng chống cháy nổ; hệ thống cấp thoát nước; tiếp cận sử dụng cho người tàn tật trong nhà ở và công trình công cộng tham chiếu tại các Quy chuẩn tương ứng khác.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam không quy định các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe con người trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình và do các yếu tố không xuất phát từ bản thân công trình (ô nhiễm do quá trình sản xuất, tác động của lũ lụt hoặc từ các công trình bên ngoài).
Nội dung của quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam bao gồm các quy hoạch sau
Quy hoạch không gian
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Quy hoạch giao thông
Quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải nghĩa trang
Quy hoạch cấp điện
Giải thích từ ngữ cơ bản của quy hoạch xây dựng Việt Nam
Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
Đô thị:
Là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi tối thiểu là 2.800 người) với tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các loại: thành phố, thị xã và thị trấn. Đô thị bao gồm các khu chức năng đô thị.
Khu đô thị:
Là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng.
Đơn vị ở:
Là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông nội bộ (bao gồm đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở...
Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa sân chơi trong đơn vị ở có bán kính phục vụ ≤500m. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người). Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở. Tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý để bố trí trung tâm hành chính cấp phường. Đất trung tâm hành chính cấp phường được tính vào đất đơn vị ở. Tùy theo giải pháp quy hoạch, trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình ngoài các khu chức năng thành phần của đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công trình này không thuộc đất đơn vị ở.
Bài viết liên quan
-
Vách kính cường lực nhà bè| kính cường lực
Kính cường lực Nhà Bè được sử dụng chủ yếu để thi công vách kính cường lực sài gòn và cửa kính thủy lực hay cửa kính cường lực. Với ưu thế là nhà cung cấp kính cường lực hàng đầu tại hcm.
-
Quý khách có nhu cầu sử dụng cửa kính cường lực cho văn phòng, showroom bán hàng, khách sạn, nhà ở, biệt thự… Quý khách cần một đơn vị thi công chuyên nghiệp đảm bảo về uy tín, chất lượng, thẩm mỹ, đảm bảo các chế độ bảo hành khi cần thiết.
-
Kính cường lực quận 8 - Chúng tôi mang tới giá kính cường lực 3mm- 10mm- 15mm cạnh tranh hàng đâu thị trường. Kết hợp cùng chính sách chiết khấu hấp dẫn, bạn có thể tiết kiệm chi phí đầu tư đáng kể.
-
KÍNH CƯỜNG LỰC QUẬN 7 mang tới các mẫu vách kính cường lực khung nhôm được cập nhật thường xuyên. Nhờ thế công trình của bạn còn sở hữu vẻ sang trọng, đẳng cấp, hợp thời dễ dàng hơn bao giờ hết!
-
Nhờ thế sử dụng vách ngăn phòng khách bằng kính cường lực cao cấp quận 6 cũng như cho các công trình từ văn phòng, bệnh viện, cho đến trường học, trung tâm thương mại hiện đang được chuộng hơn cả.
-
KÍNH CƯỜNG LỰC NHÀ BÈ chuyên nhận thi công cửa kính cường lực giá rẻ tại các Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Thủ Đức, Quận Gò Vấp, Quận Bình Thạnh, Huyện Bình Chánh, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè…
-
Làm kính cường lực cao cấp quận 5
Sản phẩm thế mạnh của KÍNH CƯỜNG LỰC QUẬN 5:cầu thang kính cường lực, Vách kinh cường lực ( vách ngăn phòng bằng kính, vách kính phòng họp, phòng khách, kính cường lực khung nhôm, vách kính cường lực mặt tiền, vách kính cường lực nhà tắm, nhà vách kính cường lực...)
-
Làm kính cường lực quận 4 giá rẻ
Thi công lắp đặt vách kính cường lực, vách ngăn phòng bằng kính, vách kính phòng họp, phòng khách, kính cường lực khung nhôm, vách kính cường lực mặt tiền, vách kính cường lực nhà tắm, nhà vách kính cường lực.
-
KÍNH CƯỜNG LỰC CAO CẤP QUẬN 8 chuyên cắt kính cường lực, cắt kính mặt bàn, cắt kính hồ cá, làm cửa kính, sửa chữa cửa kính thiết kế hệ thống vách kính, vách kính cường lực,… và nhất là cắt kính cường lực
-
Kính cường lực quận Thủ Đức giá rẻ
KÍNH CƯỞNG LỰC QUẬN THỦ ĐỨC chuyên thiết kế, thi công cửa kính cường lực, vách kính cường lực, cửa thủy lực, cửa nhôm Xingfa, cửa cuốn chất lượng và đẹp mắt nhất.
-
Làm kính cường lực quận Thủ Đức
Mẫu cửa kính cường lực tại Kính cường lực giá rẻ quận Thủ Đức được thiết kế đa dạng về phong cách. Luôn mang lại vẻ đẹp tinh tế, sang trọng. Và khiến cho các công trình xây dựng mang lại phong cách hiện đại và chuyên nghiệp hơn.
-
Kính cường lực ở Quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 9, quận 10, quận 11, quận 12, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Thủ Đức, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè.